Thứ năm, 30/10/2025 - 03:41

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10: Gạo xuất khẩu biến động, lúa tươi vững

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường giá lúa gạo trong nước tương đối ổn định, gạo xuất khẩu biến động trái chiều.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10: Gạo xuất khẩu biến động nhẹ, lúa tươi chững giá. Ảnh:  Thanh Minh.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10: Gạo xuất khẩu biến động nhẹ, lúa tươi chững giá. Ảnh:  Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.300 - 5.500 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 5.600 - 5.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 5.500 - 5.700 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 4.800 - 5.000 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa tươi OM 308 dao động ở mức 5.700 - 5.900 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa cuối vụ, giao dịch mua bán tiếp tục chậm, giá vững. Tại Cần Thơ, lượng lúa cuối đồng còn ít lại, thương lái mua lai rai do chất lượng lúa giảm, giá ít biến động.

Tại An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, nguồn lúa vãn đồng, nhu cầu hỏi mua ít, giao dịch trầm lắng, giá lúa tươi vững. Tây Ninh, thương lái hỏi mua ít lại, giá lúa ít biến động.

Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu xuất khẩu Sóc dẻo dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 7.950 - 8.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 8.150 - 8.250 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg so với hôm qua.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm IR 504 dao động ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, thị trường ít lượng, giao dịch trầm lắng, gạo các loại ít biến động. Tại An Giang, kho mua vào lai rai, giá gạo các loại tương đối bình ổn.

Tại Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), lương gạo về các bến ít, các kho lớn mua chậm,  lựa gạo, giá bình ổn. Tại An Cư - Đồng Tháp, gạo chợ bán chậm, mua bán, giá ít biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam biến động trái chiều nhẹ so với đầu tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 415 - 430 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 314 - 317 USD/tấn (tăng 1 USD tấn); gạo Jasmine giá dao động 478 - 482 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn).

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10/2025

Bảng giá mang tính tham khảo.

Bảng giá mang tính tham khảo.

Lượt xem: 14
Tác giả: Minh Khuê
Tin liên quan