Thứ năm, 19/09/2024 - 23:33

Giá lúa gạo hôm nay 28/5: Giá gạo xuất khẩu tăng

Giá lúa gạo hôm nay 28/5 tại Đồng bằng sông Cửu Long giữ giá ổn định, riêng giá gạo xuất khẩu tăng.

Giá lúa gạo hôm nay 28/5 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn giữ mức giá ổn định trong nhiều ngày qua. Cụ thể, tại An Giang giá lúa Đài thơm 8 có giá 6.800 – 7.000 đồng/kg; Giá lúa IR 50404 có giá 6.200 - 6.400 đồng/kg; Giá lúa OM 5451 giá 6.400 - 6.500 đồng/kg; Giá lúa OM 18 giữ mức giá 6.800 đồng/kg; Giá lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg; Giá lúa Nàng Hoa 9 có giá 6.600 - 6.750 đồng/kg. Nếp Long An khô 7.600 - 7.800 đồng/kg; nếp An Giang 7.700 - 7.800 đồng/kg…

Giá lúa gạo hôm nay 28/5: Giá gạo xuất khẩu tăng

Giá gạo xuất khẩu đang giữ đà tăng cao

Với mặt hàng gạo, gạo trắng thông dụng giá 4.700 đồng/kg; Gạo Sóc thường có giá 15.000 - 16.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa giá 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài giá 18.000 - 19.000 đồng/kg; Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg; Cám có giá 8.000 - 8.500 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định, gạo thường còn 11.000 - 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; Nếp ruột 16.000 - 18.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 - 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 - 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.

Theo đánh giá của Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu Việt Nam đang tăng mạnh so với cùng kỳ. Ghi nhận trong tuần cuối tháng 5/2023 này, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã tăng lên mức cao nhất kể từ cuối tháng 4/2023, trong bối cảnh nguồn cung thấp. Gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 490 - 495 USD/tấn, cao hơn so với mức 485 - 495 USD/tấn được ghi nhận vào tuần trước. Hiện nay, đối thủ cạnh tranh của gạo Việt Nam, gạo 5% tấm của Thái Lan, trong tuần này, được niêm yết ở mức giá 495 - 500 USD/tấn, thấp hơn một chút so với mức trung bình 500 USD/tấn của tuần trước.

Bảng giá lúa gạo hôm nay 28/5/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.600 - 6.800

-

OM 18

Kg

6.600 – 6.700

-

Nàng hoa 9

Kg

6.600 – 6.800

-

IR 504

Kg

6.200 - 6.500

-

OM 5451

Kg

6.400 – 6.500

-

Nếp Long An (khô)

Kg

8.600 - 8.800

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

8.200 - 8.400

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

9.600 - 9.800

-

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

11.000 - 11.200

-

Tấm khô IR 504

Kg

9300- 9.400

-

Cám khô IR 504

Kg

7.350 - 7.550

-

 

 
Lượt xem: 7
Tác giả: Thanh Thanh
Nguồn:congthuong.vn Sao chép liên kết
Tin liên quan