Chủ nhật, 19/01/2025 - 06:13

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/1: Biến động không nhiều

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, mặt hàng lúa gạo các loại tương đối ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Gạo các loại tương đối bình ổn, lúa vững giá so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/1: Biến động không nhiều

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/1: Lúa gạo không biến động nhiều. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.800-8.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 -9.700 đồng/kg.gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.550 -7.700 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 -9.000 đồng/kg;

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.700 - 7.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.000 - 7.200 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về ít, giao dịch mua bán chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), gạo về cuối tuần lai rai, giao dịch mua bán chậm, giá gạo tương đối bình ổn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về ít, giá vững, một số bạn hàng ngưng xay bán.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về lượng ít lại, kho mua chậm, gạo các loại kho mua vững giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng có lai rai, ít gạo đẹp, đa số mặt gạo chung chung, giá tương đối ổn định.

Tại các chợ lẻ, giá gạo ổn định so với ngày hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 15.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.

Tương tự, với mặt hàng lúa chững giá so với hôm qua. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 6.200 - 6.400 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 6.500 - 6.700; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa mới chậm. Tại Kiên Giang, giao dịch lúa mới chậm, lúa cắt sau Tết nông dân chào bán giá nhích nhưng ít giao dịch. Tại Sóc Trăng, giá lúa ít biến động, nhu cầu mua vẫn chậm.

Tại Đồng Tháp, lúa Đông Xuân giao dịch chậm, lúa cắt trước Tết nông dân chào nhích giá song vắng người mua. Tại Cần Thơ, nông dân chào bán lúa Đông Xuân 2024/25 sau Tết lai rai, giao dịch lúa chậm, ít người mua.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 419 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 395 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 326 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 18/1/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.600 - 7.800

-

OM 18

Kg

7.600 - 7.800

-

IR 504

Kg

6.200 - 6.400

-

OM 5451

Kg

6.500 - 6.700

-

Nàng Hoa 9

Kg

9.200

-

Lúa Nhật

Kg

7.800 - 8.000

-

OM 380

Kg

6.600 -6.700

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.800 -8.000

-

Gạo TP 504

Kg

9.500 -9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.550-7.700

-

Gạo TP OM 380

kg

8.800-9.000

-

* Thông tin mang tính tham khảo

 
Lượt xem: 9
Tác giả: Minh Khuê
Tin liên quan
Đang chờ cập nhật