Tại thời điểm khảo sát lúc 9h30 ngày 25/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng thế giới biến động mạnh trong sáng đầu tuần. Sau khi tăng từ mức 2.716 USD mỗi ounce lên 2.719 USD, vàng đã nhanh chóng quay đầu lao thẳng xuống mức giá 2.699 USD nhưng hồi phục lên 2.705 USD.
Trong tuần trước, vàng thế giới tăng mạnh 150 USD/ounce, hơn 5,7% trong tuần và là mức tăng theo tuần mạnh nhất kể từ tháng 3.2023. Giá vàng được hỗ trợ bởi căng thẳng leo thang giữa Nga và Ukraine cùng nguy cơ xung đột lan rộng. Dù trong tuần này có ít dữ liệu và sự kiện có thể tác động đến hướng đi của giá nhưng thị trường vàng được dự báo sẽ tiếp tục chứng kiến nhiều biến động.
Giá vàng trong nước ít biến động trong phiên giao dịch đầu tuần. Ảnh minh họa |
Bất chấp thế giới biến động đầu ngày, giá vàng trong nước không thay đổi. Giá vàng miếng SJC cao hơn thế giới 3,8 triệu đồng mỗi lượng.
Cụ thể, giá vàng miếng SJC đứng yên ở mức 85 triệu đồng chiều mua vào, bán ra 87 triệu đồng. Tương tự, vàng nhẫn cũng không có sự thay đổi nào. Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào 85 triệu đồng, bán ra 86,6 triệu đồng.
Công ty Cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) mua vào 85,5 triệu đồng, bán ra 86,8 triệu đồng… Giá vàng miếng SJC cao hơn thế giới 3,8 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn cao hơn 3,6 triệu đồng/lượng.
Tương tự, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI cũng giữ giá vàng nhẫn 9999 ở mức chốt tuần qua, giao dịch ở mức 85,6-86,6 triệu đồng/lượng (mua - bán).
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 | 85,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 | 85,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.200 ▼200K | 86.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.110 ▼200K | 85.910 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.240 ▼200K | 85.240 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.380 ▼180K | 78.880 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.250 ▼150K | 64.650 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.230 ▼140K | 58.630 ▼140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.650 ▼130K | 56.050 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.210 ▼120K | 52.610 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.060 ▼120K | 50.460 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.530 ▼80K | 35.930 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.000 ▼80K | 32.400 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.130 ▼70K | 28.530 ▼70K |
3. AJC - Cập nhật: 25/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,460 ▼10K | 8,670 |
Trang sức 99.9 | 8,450 ▼10K | 8,660 |
NL 99.99 | 8,480 ▼10K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,450 ▼10K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,550 ▼10K | 8,680 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,550 ▼10K | 8,680 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,550 ▼10K | 8,680 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,550 ▲20K | 8,700 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,550 ▲20K | 8,700 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,550 ▲20K | 8,700 |