Giá vàng trong nước chiều nay 14/1
Tính đến 13h, giá vàng miếng SJC được Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC niêm yết ở ngưỡng 84,4-86,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400.000 đồng/lượng cả chiều bán ra. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC ở ngưỡng 2 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 84,4-86,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400.000 đồng/lượng cả chiều bán ra. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Tập đoàn DOJI ở ngưỡng 2 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở ngưỡng 84,4-86,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400.000 đồng/lượng cả chiều bán ra. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu ở ngưỡng 2 triệu đồng/lượng.
Vàng PNJ mua vào ở mức 84,7 triệu đồng/lượng và bán ra mức 86,2 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng mỗi lượng ở chiều mua vào và 200.000 đồng mỗi lượng ở chiều bán ra so kết phiên liền trước.
Giá vàng chiều nay 14/01/2025. Ảnh P.C |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 84,4 triệu đồng/lượng, bán ra 86,1 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so kết phiên trước đó.
Giá vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 giảm 500.000 đồng mỗi lượng ở chiều mua và 300.000 đồng mỗi lượng ở chiều bán so mức kết phiên hôm qua, giao dịch mua vào và bán ra lần lượt là 84,6-86,1 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 84,8-86,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua.
1. DOJI - Cập nhật: 14/01/2025 11:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,400 ▼400K | 86,400 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 84,400 ▼400K | 86,400 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,400 ▼400K | 86,400 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,400 ▼600K | 85,200 ▼400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,300 ▼600K | 85,100 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,400 ▼400K | 86,400 ▼400K |
2. PNJ - Cập nhật: 14/01/2025 12:48 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.700 ▼300K | 86.200 ▼200K |
TPHCM - SJC | 84.400 ▼400K | 86.400 ▼400K |
Hà Nội - PNJ | 84.700 ▼300K | 86.200 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 84.400 ▼400K | 86.400 ▼400K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.700 ▼300K | 86.200 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 84.400 ▼400K | 86.400 ▼400K |
Miền Tây - PNJ | 84.700 ▼300K | 86.200 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 84.400 ▼400K | 86.400 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.700 ▼300K | 86.200 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.400 ▼400K | 86.400 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.400 ▼400K | 86.400 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.700 ▼300K | 85.500 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.620 ▼290K | 85.420 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.750 ▼290K | 84.750 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.420 ▼270K | 78.420 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.880 ▼220K | 64.280 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.890 ▼200K | 58.290 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.330 ▼190K | 55.730 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.910 ▼180K | 52.310 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.770 ▼170K | 50.170 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.320 ▼120K | 35.720 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.810 ▼120K | 32.210 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.970 ▼90K | 28.370 ▼90K |
3. AJC - Cập nhật: 14/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,380 ▼50K | 8,600 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 8,370 ▼50K | 8,590 ▼50K |
NL 99.99 | 8,380 ▼50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,370 ▼50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,470 ▼50K | 8,610 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,470 ▼50K | 8,610 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,470 ▼50K | 8,610 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,440 ▼40K | 8,640 ▼40K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,440 ▼40K | 8,640 ▼40K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,440 ▼40K | 8,640 ▼40K |
Giá vàng thế giới chiều nay 14/01
Giá vàng thế giới giảm khi chỉ số đồng USD tiếp tục duy trì ở mức cao và lợi suất trái phiếu Mỹ cũng tăng lên 4,8%.
Dù Mỹ đã có 3 lần điều chỉnh giảm lãi suất cơ bản trong năm 2024 và tiếp tục lộ trình nới lỏng chính sách tiền tệ nhưng đồng USD vẫn duy trì ở mức cao nhất trong 2 năm qua. Các nhà đầu tư đang chờ đợi những chính sách mới nhất sau khi ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng những ngày tới.
Hiện giá vàng thế giới quy đổi theo tỉ giá niêm yết vào khoảng 82,7 triệu đồng/lượng.
Trong bản cập nhật mới nhất, các nhà phân tích cho biết, dù việc Trung Quốc nối lại hoạt động mua vàng vào cuối năm nhận được nhiều sự chú ý, Ba Lan mới là quốc gia dẫn đầu các ngân hàng trung ương trong năm 2024.
Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc đã mua 5 tấn vàng vào tháng 11, cộng thêm 9,3 tấn vào tháng 12, đánh dấu sự trở lại mua vàng ổn định để kết thúc năm 2024 sau sáu tháng gián đoạn.
Tuy nhiên trong năm 2024, Ba Lan đã dẫn đầu các ngân hàng trung ương về lượng vàng mua vào, với tổng cộng 89,5 tấn tính từ đầu năm đến tháng 11, cao hơn nhiều so với con số 33,9 tấn của Trung Quốc trong cùng kỳ.
Bốn quốc gia đứng đầu về nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương năm 2024 gồm Ba Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ và Trung Quốc (theo thứ tự đó) - chiếm 72% tổng nhu cầu, đạt 270,8 tấn tính đến tháng 11. Trong số này, Thổ Nhĩ Kỳ và Ấn Độ mua ròng mỗi tháng trong năm 2024, còn Ba Lan liên tục mua từ tháng 4.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |