Chủ nhật, 19/10/2025 - 23:30

Giá vàng nhẫn chỉ còn cách giá vàng miếng 1 triệu đồng/lượng

Trong khi giá vàng miếng SJC trong nước đồng loạt đứng yên ở mức 85,3 triệu đồng/lượng; giá vàng nhẫn lại nhích tăng khiến vàng nhẫn thấp hơn vàng miếng 1 triệu

Tại thời điểm khảo sát lúc 9h30 ngày 03/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng miếng SJC đứng yên ở mức 82,8 triệu đồng mỗi lượng mua vào, bán ra 85,3 triệu đồng. Trong khi đó, giá vàng nhẫn tăng 100.000 đồng mỗi lượng, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào với giá 82,5 triệu đồng, bán ra 84,3 triệu đồng. Giá vàng nhẫn hiện thấp hơn vàng miếng SJC 1 triệu đồng/lượng.

DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh giảm giá mua và bán 900.000 đồng xuống 82,9 triệu đồng/lượng và 83,9 triệu đồng/lượng.

Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ được điều chỉnh giảm lần lượt 700.000 đồng và 600.000 đồng xuống 82,9 triệu đồng/lượng mua vào và 84,1 triệu đồng/lượng bán ra.

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 83,08 triệu đồng/lượng mua vào và 84,28 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 600.000 đồng giá mua và 500.000 đồng giá bán.

Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 82,9 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,2 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng ở cả 2 chiều.

Giá vàng nhẫn hôm nay 03/12/2024
Giá vàng nhẫn hôm nay 03/12/2024. Ảnh P.C

Bảng giá vàng hôm nay 03/12/2024 mới nhất như sau:

VàngKhu vựcNgày (2/12)Ngày (3/12)

So sánh

Mua vàoBán raMua vàoBán raMua vàoBán ra
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính:

Nghìn đồng/lượng

DOJIHà Nội83,385,882,885,3-500-500
TP Hồ Chí Minh83,385,882,885,3-500-500

SJC

 

 

TP Hồ Chí Minh83,385,882,885,3-500-500
Hà Nội83,385,882,885,3-500-500
Đà Nẵng83,385,882,885,3-500-500
PNJTP Hồ Chí Minh83,385,882,885,3-500-500
Hà Nội83,385,882,885,3-500-500
Bảo Tín Minh ChâuToàn quốc83,385,882,885,3-500-500
Phú Quý SJCToàn quốc83,385,882,885,3-500-500
1. DOJI - Cập nhật: 03/12/2024 08:38 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN82,80085,300
AVPL/SJC HCM82,80085,300
AVPL/SJC ĐN82,80085,300
Nguyên liêu 9999 - HN83,000 ▲200K83,300 ▲200K
Nguyên liêu 999 - HN82,900 ▲200K83,200 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ82,80085,300
2. PNJ - Cập nhật: 03/12/2024 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ83.000 ▲100K84.200 ▲100K
TPHCM - SJC82.80085.300
Hà Nội - PNJ83.000 ▲100K84.200 ▲100K
Hà Nội - SJC82.80085.300
Đà Nẵng - PNJ83.000 ▲100K84.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC82.80085.300
Miền Tây - PNJ83.000 ▲100K84.200 ▲100K
Miền Tây - SJC82.80085.300
Giá vàng nữ trang - PNJ83.000 ▲100K84.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC82.80085.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ83.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC82.80085.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.983.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.982.900 ▲100K83.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99982.820 ▲100K83.620 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9981.960 ▲100K82.960 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)76.270 ▲90K76.770 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)61.530 ▲80K62.930 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)55.670 ▲70K57.070 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)53.160 ▲70K54.560 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)49.810 ▲60K51.210 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)47.720 ▲60K49.120 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)33.570 ▲40K34.970 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)30.140 ▲40K31.540 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)26.370 ▲30K27.770 ▲30K
3. AJC - Cập nhật: 03/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.998,210 ▲10K8,420
Trang sức 99.98,200 ▲10K8,410
NL 99.998,230 ▲10K 
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình8,200 ▲10K 
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình8,300 ▲10K8,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An8,300 ▲10K8,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội8,300 ▲10K8,430
Miếng SJC Thái Bình8,2808,530
Miếng SJC Nghệ An8,2808,530
Miếng SJC Hà Nội8,2808,530
Giá vàng nhẫn:
Diễn biến giá vàng trong thời gian vừa qua. Ảnh goldprice.org

Adam Button, Trưởng bộ phận chiến lược tiền tệ của Forexlive.com, dự báo thị trường vàng có khả năng phục hồi trong tháng 12 này và tháng 1/2025. Ông lưu ý, đây là thời điểm ghi nhận sự hoạt động tốt nhất của kim loại quý và không đánh giá cao tác động của báo cáo việc làm đối với chính sách của Fed trong tháng này.

Các nhà phân tích tại CPM Group dự báo vàng sẽ đạt 2.700 USD/ounce vào tháng tới và mức giá hiện tại sẽ là cơ hội mua vào.

Nhiều nhà phân tích dự báo, mức giá hỗ trợ 2.600 USD/ounce của vàng vẫn được giữ vững và có xu hướng tăng lên từ đó. Giá vàng sẽ đạt mốc 3.000 USD/ounce vào năm tới.

 
Lượt xem: 2
Tác giả: Ngọc Hưng
Tin liên quan