Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8h ngày 1/10/2024, giá vàng nhẫn vẫn đang đứng ở mức cao nhất mọi thời đại, mặc cho giá vàng thế giới "cắm đầu" giảm sâu.
Cụ thể, vàng nhẫn SJC 9999, giá cho các sản phẩm từ 1 chỉ đến 5 chỉ cũng giữ nguyên mức 81,5 - 83,0 triệu đồng/lượng. Tại DOJI, vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng duy trì ở mức 82,75 - 83,45 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn vẫn neo cao trên đỉnh. Ảnh H.H |
Bảo Tín Minh Châu ghi nhận giá vàng nhẫn tròn trơn có sự tăng nhẹ, niêm yết ở mức 82,54 - 83,44 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Phú Quý, giá vàng nhẫn tròn 999.9 giữ nguyên ở mức 82,60 - 83,45 triệu đồng/lượng, không có sự thay đổi so với phiên trước.
Vàng nhẫn cao hơn giá vàng thế giới quy đổi khá nhiều, gần 4 triệu đồng mỗi lượng.
Trong khi đó, giá vàng miếng SJC vẫn được 4 ngân hàng lớn là BIDV, Vietcombank, VietinBank, Agribank và Công ty TNHH MTV vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) bán ra ở mức 81,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 83,5 triệu đồng/lượng (bán ra).
1. DOJI - Cập nhật: 30/09/2024 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC HCM | 81,500 | 83,500 |
AVPL/SJC ĐN | 81,500 | 83,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,100 | 82,400 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,000 | 82,300 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,500 | 83,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/10/2024 08:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.500 | 83.300 |
TPHCM - SJC | 81.500 | 83.500 |
Hà Nội - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Hà Nội - SJC | 81.500 | 83.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Đà Nẵng - SJC | 81.500 | 83.500 |
Miền Tây - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Miền Tây - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.500 | 83.300 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.500 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.400 | 83.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.320 | 83.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.470 | 82.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.810 | 76.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.150 | 62.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.330 | 56.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.830 | 54.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.500 | 50.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.420 | 48.820 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.360 | 34.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.950 | 31.350 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.210 | 27.610 |
3. AJC - Cập nhật: 30/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,155 | 8,345 |
Trang sức 99.9 | 8,145 | 8,335 |
NL 99.99 | 8,175 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,175 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,245 | 8,345 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,245 | 8,345 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,245 | 8,345 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,150 | 8,350 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,150 | 8,350 |
4. SJC - Cập nhật: 30/09/2024 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 81,500 | 83,500 |
SJC 5c | 81,500 | 83,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 81,500 | 83,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,500 | 83,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,500 | 83,100 |
Nữ Trang 99.99% | 81,450 | 82,700 |
Nữ Trang 99% | 79,881 | 81,881 |
Nữ Trang 68% | 53,892 | 56,392 |
Nữ Trang 41.7% | 32,139 | 34,639 |
Trong vòng 8 tháng qua, thị trường vàng nhẫn đã chứng kiến một bước nhảy vọt ngoạn mục, tăng đến mức khó tin. So với mức giá khoảng 62-63 triệu đồng/lượng vào đầu năm, giá vàng nhẫn hiện đã tăng gần 20 triệu đồng, tương ứng với mức tăng trưởng đáng kinh ngạc là 32%. Sự bùng nổ này đã mang lại khoản lợi nhuận khổng lồ cho những nhà đầu tư nhanh nhạy.
Những đợt sốt giá vào cuối tháng 2 và tháng 3 vừa qua đã đưa giá vàng nhẫn vọt lên con số 70 triệu đồng/lượng. Đỉnh điểm là vào tuần cuối tháng 9, vàng nhẫn đạt mức cao nhất trong lịch sử là 83,45 triệu đồng/lượng.
Đáng chú ý, vàng nhẫn tròn trơn đang tiếp tục bứt phá mạnh mẽ, chỉ còn chênh lệch so với vàng miếng SJC trong khoảng 50.000-150.000 đồng/lượng. Đây là một diễn biến bất ngờ và ít ai có thể dự đoán trước được.
Cập nhật giá vàng SJC, giá vàng nhẫn, giá vàng trang sức, giá vàng thế giới. |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.634,65 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,71% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, giá vàng thế giới có giá khoảng 77,142 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,358 triệu đồng/lượng.
Đây là dấu hiệu của sự điều chỉnh tạm thời trên thị trường vàng sau một đợt tăng giá liên tục trong thời gian gần đây.
Bart Melek, Trưởng phòng Chiến lược hàng hóa tại TD Securities, nhận định rằng chính sách tiền tệ nới lỏng của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đang tạo điều kiện thuận lợi cho vàng. Sau khi Fed cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản và dự báo lãi suất có thể giảm xuống mức 3% vào năm 2026, thị trường vàng có thể được hỗ trợ mạnh mẽ.
Theo ông Melek, giá vàng có thể tăng trở lại trên ngưỡng 2.700 USD/ounce vào cuối năm nay, khi Fed tiếp tục nới lỏng chính sách để hỗ trợ thị trường lao động, mặc dù lạm phát vẫn ở mức cao.